Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 35

docx 25 trang Xuân Hạnh 02/09/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 35

Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 35
TUẦN 35
TOÁN
CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T1) – Trang 121 
Tiết 1: ÔN VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật).
- Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
GV:- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
HS: - Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
“Ai nhanh hơn ai?”
Bài cũ:
GV nêu đề bài trên màn hình.
1 HS đọc đề bài.
+ Câu 1: 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp sữa như thế là:
 A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml
+ Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là:
A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm
- GV hỏi cách thực hiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Bài học ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC hôm nay sẽ giúp các em củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật).
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS tham gia trò chơi: “Ai nhanh hơn ai?”
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhanh đáp án ra bảng con.
+ Trả lời câu 1 : 
* Dung tích 1 hộp sữa như thế có 
 B. 250 ml 
- HS nêu cách tính: -> Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li-lít.
-> Tìm dung tích 1 hộp sữa.
+ Trả lời câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là: C. 1dm 
- HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình chữ nhật -> Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti-mét, đề-xi-mét, mét – đổi đơn vị -> Tìm đáp án phù hơp.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố về hình học (ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, góc vuông, chu vi hình tam giác, hình tứ giác, chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật).
- Cách tiến hành:
Bài 1. HS làm việc nhóm 2
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK), dùng êke kiểm tra góc vuông.
- HS nêu nhận xét cho bạn kế bên nghe.
- Sửa bài: 
- Gọi vài HS lần lượt lên bảng, chỉ vào hình và trả lời câu hỏi
- Ba điểm thẳng hàng là: A,O,C ; B,O,D 
- Điểm O là trung điểm của đoạn thẳng AC, BD 
- Có 8 góc là góc vuông (dùng ê ke kiểm tra, nhận biết tên đỉnh, cạnh của góc vuông)
* Góc vuông đỉnh A, (cạnh AB,AD)
* Góc vuông đỉnh B, (cạnh BA,BC)
* Góc vuông đỉnh C, (cạnh CB,CD)
* Góc vuông đỉnh D, (cạnh DA,DC)
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OA,OB)
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OB,OC)
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OC,OD)
* Góc vuông đỉnh O, (cạnh OD,OA)
GV kết luận chung:
 - GV hỏi thêm trung điểm và điểm ở giữa khác nhau thế nào.
=> Chốt KT: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm ở giữa và chia đoạn thẳng đó thành hai phần bằng nhau.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- 1 HS nêu đề bài.
- HS làm việc nhóm 2 – trả lời câu hỏi của đề bài.
- HS lắng nghe.
- Vài HS lên bảng trình bày.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nêu nhận xét về trung điểm của đoạn thẳng.
- HS nêu ghi nhớ về phép chia có dư.
Bài 2: Ôn tập chu vi hình tam giác, hình tứ giác 
- GV chia nhóm 2, các nhóm tao đổi để tìm cách giải, HS làm việc cá nhân vào vở.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét kết quả các nhóm.
=> Chốt KT: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác là tổng số đo chiều dài các cạnh của hình đó.
 - GV Nhận xét chung và tuyên dương.

- HS làm vào vở.
- HS thảo luận để tìm cách giải.
- HS tự làm cá nhân vào vở.
+ Câu a: 
Chu vi hình tam giác ABD là:
3 + 4 + 2 = 9 (cm)
Chu vi hình tani giác BCD là:
3 + 4 + 4=11 (cm)
+ Câu b: 
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3+4 + 2 = 10 (cm)
+ Câu c:
* Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD là 9+11=20 cm
* So sánh tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD và chu vi của hình tứ giác ABCD ta thấy: 
=> Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và hình BCD lớn hơn chu vi của hình tứ giác ABCD vì có thêm độ dài của 2 lần cạnh BD.
- HS lắng nghe
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) 
* Giải bài toán có nội dung liên quan đến hình học.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
SỬA:
- 1HS trình bày kết quả.
- HS đổi vở cùng kiểm tra cách trình bày, kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Cho HS chất vấn hỏi cách tính giá trị biểu thức.
- GV nhận xét.
=> Chốt KT: Nhắc lại: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài, cộng với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo), rồi nhân với 2.
- GV nhận xét chung – tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở.
(Cho 1 HS làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian)
- HS nhận xét kết quả của bạn.
 Bài giải
 Chiều dài hình chữ nhật là:
8 + 6= 14 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 
 (14 + 8) x 2 = 44 (m)
Đáp số: 44 m.
- HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào?Bạn có thể nhắc lại cách tìm chu vi hình chữ nhật không?
- HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Sửa bài: 
- HS(A) đính bài giải lên bảng.
- Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhận xét. 
 Bài giải (1).
Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật và một hình vuông.
là:
 7 x 6 = 42 cm 2
Diện tích hình vuông là:
 4 x 4 = 16 cm 2
Diên tích hình H là:
 42 + 16 = 58 cm 2
 Đáp số: 58 cm 2
 Bài giải (2).
Chia mảnh đất thành 1 hình chữ nhật lớn và một hình chữ nhật nhỏ.
Chiều dài hình chữ nhật lớn là:
 7 + 4 = 11 cm 
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
 11 x 4 = 44 cm 2
Chiều rộng hình chữ nhật nhỏ là:
 6 - 4 = 2 cm 
Diện tích hình chữ nhật nhỏ là:
 7 x 2= 14 cm 2
Diên tích hình H là:
 44 + 14 = 58 cm 2
 Đáp số: 58 cm 2
- GV nhận xét chốt kết quả đúng, chọn cách giải thuận tiện nhất.
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.
=> Chốt KT: Nhắc lại: 
* Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
* Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng ( cùng đơn vị đo).
- GV nhận xét chung – tuyên dương.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? 
- HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra cách giải. Nêu cách thực hiện.
- HS thực hiện cá nhân
( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian)
- HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, nêu lời giải tương tự.
- HS đặt câu hỏi chất vấn: 
+ Muốn tìm diện tích hình chữ nhật bạn làm sao?
+ Muốn tìm diện tích hình vuông bạn làm sao?
- HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có)
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên.
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, tiếp sức
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Bài 5. (Làm việc nhóm 4)
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi
a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó là:
 A. 64cm. 	 B. 64	
 C. 49 cm2 	D. 32 cm2
b). Chọn Đúng hay Sai vào chỗ chấm
O là trung điểm đoạn thẳng AC: 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
HS giơ thẻ chọn đáp án đúng
- HS đặt câu hỏi chất vấn luân phiên mỗi tổ 1 câu hỏi: 
+ Vì sao bạn chọn ....

4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TOÁN
Bài 79: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (T2) – Trang 122
Tiết 2: ÔN VỀ ĐO LƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố về đo lường (đơn vị đo độ dài (mm), đo khối lượng (g), đo dung tích (ml), tháng, năm, đọc giờ đồng hồ đến từng phút; thực hiện phép tính với số đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam,...
- Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải bài toán thực tế, tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực tính toán; năng lực tư duy và lập luận toán học; khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Bài cũ:
+ Câu 1: Bây giờ là tháng mấy?
+ Câu 2: Tháng này có bao nhiêu ngày? 
Những tháng trong năm có 30 ngày là: 
A. Tháng 2, tháng 4, tháng 7, tháng 9 
B. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 11
C. Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 
D. Tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 12
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Các em đã học các đơn vị đo đại lượng nào các em còn nhớ không?
Bài học ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG hôm nay sẽ giúp các em củng cố về các đơn vi đo đại lượng đã học. 
- GV ghi tựa bài lên bảng.
- HS tham gia trò chơi
.
- HS lắng nghe câu hỏi.
- HS ghi nhanh đáp án ra bảng con.
- HS giơ tay phát biểu.
- HS lắng nghe, đối chiếu với kết quả của mình và nêu nhận xét
- HS lắng nghe
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố về đo lường (đơn vị đo độ dài (mm), đo khối lượng (g), đo dung tích (ml), tháng, năm, đọc giờ đồng hồ đến từng phút; thực hiện phép tính với số đo độ dài, khối lượng, dung tích, thời gian, tiền Việt Nam,...
+ Vận dụng vào giải các bài tập, giải bài toán thực tế liên quan đến các nội dung trên.
- Cách tiến hành:
Bài 1. 
- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
GV cho HS suy nghĩ, ghi kết quả vào sách.
Sửa bài: 
Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”
- GV hỏi thêm:
* Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học.
* Em hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học.
* Em hãy kể tên các đơn vị đo dung tích đã học.
=> Chốt KT: Cách nhân, chia các số trong phạm vi 100 000, ghi nhớ về số dư.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu câu đề bài.
- HS suy nghĩ, điền kết quả vào ô.
- HS sửa bài bằng trò chơi.
- Lớp lắng nghe. Nhận xét
- HS nêu ghi nhớ 
Bài 2: (Làm việc nhóm 2 – làm vào sách hoặc phiếu học tập)
- GV gọi HS đọc đề bài
Sửa bài:
- HS chơi trò chơi bắn tên để sửa bài
(GV làm đáp án trên màn hình)
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV cho HS quan sát kết quả bài 2a, nêu nhận xét
- GV Nhận xét kết quả các nhóm.
=> Chốt KT: 
a) Khi ta lấy tổng trừ đi số hạng này, ta được thừa số kia. Lấy tích chia cho thừa số này, ta được thừa số kia.
b) Cần ghi tên đơn vị sau kết quả tính.
 - GV nhận xét chung nhắc lại cách nhân, chia nhẩm các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và tuyên dương.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm vào phiếu học tập (Giúp tiết kiệm thời gian chép đề bài)
- HS nhận xét kết quả của các bạn 
- HS lắng nghe
Bài 3: (Làm việc cá nhân – Làm vào vở) 
* Củng cố và rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác đến từng phút
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
SỬA:
- Cho HS chơi trò chơi “Mình tên gì?”, 
- HS đổi vở cùng kiểm tra kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- Cho HS chất vấn hỏi đọc giờ đồng hồ.
- HS kể tên các tháng trong năm.
- HS kể tên các ngày của tháng.
- GV nhận xét chung 
=> Chốt KT: Nhắc lại công dụng của kim ngắn và kim dài, cách đọc giờ kém, các ngày của các tháng trong năm.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS làm vào sách.
( Cho 2 HS làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian dùng hoa, che kết quả lại.)
- Sửa 
- HS nêu tên đồng hồ 
- Lớp nhận xét đối chiếu kết quả.
- HS nhận xét kết quả của các nhóm.
- HS nêu câu hỏi chất vấn: Vì sao bạn tìm được kết quả?/ hoặc: Bạn tìm kết quả bằng cách nào?
- HS lắng nghe, sửa sai nếu có.
Bài 4. (Làm việc cá nhân – Làm vào vở)
* Củng cố cách giải bài toán thực tế liên quan tới đơn vị tiền Việt Nam.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
Sửa bài: 
- HS(A) đính bài giải lên bảng.
- Gọi HS 1 HS(B) đọc làm, Lớp đối chiếu nà nêu nhận xét. 
 Bài giải
 Số tiền mua 5 quyển vở là:
 7 000 x 5 = 35 000 (đồng)
Số tiền Mai đã mua hết tất cả là:
 35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)
 Đáp số: 95 000 đồng.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng
- GV cho HS nhắc lại 5 bước giải toán.
=> Chốt KT: Cách giải toán và trình bày bài giải liên quan đến thực tế. + tuyên dương.
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS tìm hiểu đề bài: Đề bài cho biết gì? Hỏi gì? Nêu dạng toán và thực hiện vào vở.
( Cho 1 HS(A) làm trên bảng nhóm, song với lớp để kịp thời gian)
- HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, nêu lời giải tương tự.
- HS đặt câu hỏi chất vấn: 
+ Muốn tìm số tiền mua 5 quyển vở, bạn làm sao?
+ Muốn tìm số tiền đã mua tất cả, bạn làm sao?
+ Để biết kết quả đúng hay sai, bận kiểm tra lại bằng cách nào?
+ Vì sao đề bài hỏi bao nhiêu tiền nhưng đáp số bạn ghi đơn vị là đồng?..
- HS lắng nghe, sửa lại bài làm sai (nếu có)
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, tiếp sức
- HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
Bài 5. (Làm việc nhóm 4)
Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trong phạm vi 100 000.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Cho HS suy nghĩ 1 phút rồi bắt đầu chơi
a) Một hình vuông có cạnh 7cm. Tính diện tích hình vuông đó là:
 A. 64cm. 	 B. 64	
 C. 49 cm2 	D. 32 cm2
b)1m = . mm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 
 A. 10	B. 100	
 C. 1000 	 D.10 000
c) Mẹ đi chợ mua 9 cái bánh hết 45000 đồng. Vậy mẹ mua 2 cái bánh như thế cần phải trả số tiền: 
A. 30 000 đồng B. 20 000 đồng
C. 10 000 đồng D. 5000 đồng 
d) 4 hộp chứa 1 lít sữa. Tính dung tích 1 hộp sữa như thế :
 A. 300ml B. 250 ml C. 200ml D. 180ml
- Buổi học hôm nay đã giúp các em ôn tập về các đơn vị đo đại lượng: đo độ dài, khối lượng, dung lượng.
- Về xem trước bài Ôn tập Bảng số liệu- Khả năng xảy ra của một sự kiện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.

- 1 HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS giơ thẻ, chọn kết quả đúng.
+ Trả lời: : 
* Mẹ mua 2 cái bánh như thế cần phải trả số tiền: 
C. 10 000 đồng 
- Tìm giá tiền 1 cái bánh
- Tìm số tiền phải trả để có 2 cái bánh
+ Trả lời: : 
* Dung tích 1 hộp sữa như thế là
 B. 250 ml 
- Tìm mối quan hệ giữa lít và mi-li-lít.
- Tìm dung tích 1 hộp sữa.
- HS lắng nghe.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------
TOÁN
CHỦ ĐỀ 16: ÔN TẬP CUỐI NĂM
Bài 80: 
 ÔN TẬP BẢNG SỐ LIỆU, KHẢ NĂNG XẢY RA CỦA MỘT SỰ KIỆN
(Trang 123 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng bảng. 
- Nêu được một số nét đơn giản ở bảng số liệu.
- Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra ( có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện.
- Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được diễn giải câu trả lời được đưa ra. HS có thể hình thành và phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học
 - Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt và trả lời câu hỏi ( bằng cách nói hoặc viết) mà giáo viên đặt ra sè giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức múa hát vận động tập thể tại chỗ để khởi động bài học.
- GV dẫn dắt vào bài m

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_35.docx