Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7

docx 18 trang Xuân Hạnh 27/08/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7

Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7
TUẦN 7:
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 15: 
TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 46
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ.
5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình
- HS lắng nghe.
2. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
+ Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS làm việc CN
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
- GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS làm việc CN
- GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài
- GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) 
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) 
Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ?
- GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề:
+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì? 
+ Cần thực hiện phép tính gì?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi)
- GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS làm việc cá nhân.
- HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính 
- HS nhận xét
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện

- HS làm việc cá nhân.
- HS lên bảng điền số
- HS nhận xét, đối chiếu bài
- HS đọc đề;
- Trả lời.
- HS làm vào vở.
 Bài giải
 Việt xếp số cái li là:
 6 x 5 = 30 ( cái)
 Đáp số: 30 cái li
- Chữa bài; Nhận xét.
- HS quan sát và làm bài
- HS làm vào vở.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học 
+ Bài tập: Số ?
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT.
- Đáp án: 16; 8; 5; 42; 6; 6; 20; 4; 27;6;9;7
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
_____________________________________________
TOÁN
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
Bài 15: 
TIẾT 2: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 47
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
- Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia
- Xác định được 15 của một hình; 16 và 19 của một nhóm đồ vật
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:

- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+HS trả lời
+HS trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
- Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học
 - Xác định được 15 của một hình; 16 và 19 của một nhóm đồ vật
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân).
- GV yêu cầu HS làm việc CN
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
- GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa về cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?(Làm việc cá nhân).
- GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề:
+ Đề bài cho biết gì, hỏi gì? 
+ Cần thực hiện phép tính gì?
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) 
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố xác định được 15 của một hình của một nhóm đồ vật
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số vào vở
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố xác định được 1 6 và 19 của một nhóm đồ vật
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Trò chơi
- GV mời HS nêu cách chơi
- Gv tổ chức cho HS chơi theo nhóm ( khi bạn chơi thì các bạn trong nhóm giám sát)
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS làm việc cá nhân.
- HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính 
- HS nhận xét
- HS đọc đề;
- Trả lời.
- HS làm vào vở.
 Bài giải
 Mai cắm được số lọ hoa là:
 45 : 9 = 5 ( lọ )
 Đáp số: 5 lọ hoa
- Chữa bài; Nhận xét.
- HS thảo luận 
- HS lên bảng khoanh 
- Đáp án : A và C
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
- HS thảo luận 
- HS lên bảng điền số
- Đáp án : 16 số con ếch là 3 con
19 con ếch là 2 con
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
- HS nêu cách chơi
- HS tham gia chơi
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:

- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh tính nhẩm 
+ Bài tập: Tính nhẩm
a. 4 x 6 b. 7 x 5 
c. 28 : 4 c. 63 : 7
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT.

4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI 
Bài 16: 
TIẾT 1: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG – Trang 49
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
- Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2.Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
+ HS nêu nhanh KQ
- HS lắng nghe.
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
- Cách tiến hành:
- GV hỏi HS: 
+ Nam nhờ Việt làm gì?
+ Rô bốt đã nói gì với Việt ? 
- GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa 
a.
- GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng
B là điểm ở giữa hai điểm A và C
- GV yêu cầu HS nhắc lại
b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trung điểm của đoạn thẳng 
- GV chốt:
+ H là điểm ở giữa hai điểm D và E.
+ Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE
+ H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE 
- GV yêu cầu HS nhắc lại

- HS nêu
- HS nêu
- HS quan sát tranh
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- Lắng nghe

3. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
+ Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi).
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
- GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi).
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
- GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) 
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
( Dựa vào độ dài của mỗi đoạn thẳng theo đơn vị là số cạnh của ô vuông)
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau.
* Củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời
- Đáp án: Đ/Đ/S/S
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời
- Đáp án: 
a. Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ: A, H, B; H, M, K; C, K, D
b. Điểm H ở giữa hai điểm A và B
c. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và K, MH = MK
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- HS đọc đề;
- HS làm bài
- Trả lời: Điểm H là trung điểm của đoạn thẳng AC; điểm G là trung điểm của đoạn thẳng BD
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện

3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng 
+ Bài tập: 
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT.
- Đáp án: Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I
Trung điểm của đoạn thẳng GE là điểm K
Trung điểm của đoạn thẳng AD, IK là điểm O
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
....................................................................................................................................
_____________________________________________
TOÁN
CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI
Bài 16: 
TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 51
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
- Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2.Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. 
* P là nằm giữa hai điểm nào? 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới

- HS tham gia trò chơi
+ HS nêu nhanh KQ
- HS lắng nghe.
2. Thực hành
- Mục tiêu: 
+ Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
+ Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi).
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
- GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng dựa vào số đo độ dài của đoạn thẳng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn NP? (Làm việc cá nhân- nhóm đôi).
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
( Để xác đinh được trung điểm của mỗi đoạn thẳng thì phải xác định được độ dài của mỗi đoạn thẳng đó
- GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định trung điểm của đoạn thẳng vẽ trên lưới ô vuông
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) 
+ Đoạn thẳng AB dài bằng bao nhiêu đốt tre ?
+ Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau và mỗi đoạn thẳng đó dài bằng bao nhiêu đốt tre?
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
- Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau.
* Củng cố bài toán ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4: (Làm việc cá nhân) 
Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như nào để cắt được một đoạn dây có độ dài 10 cm từ một đoạn dây ban đầu? 
- GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi
- Gv chuẩn bị 1 đoạn dây dài 20 cm để cho HS thực hành xác định trung điểm của băng giấy
* Củng cố bài toán thực tế ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng
- GV nhận xét, tuyên dương

- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời
- Đáp án: a. M nằm giữa A và B và AM = MB = 3cm nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB
b. B nằm giữa A và C, AB = 6 cm, BC = 7 cm. Vậy B không là trung điểm của đoạn thẳng AC
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc cá nhân.
- HS trả lời
- Đáp án: 
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN vì 3 điểm M, I, N thẳng hàng và mỗi đoạn IM, IN có độ dài bằng 2 lần cạnh ô vuông
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- HS đọc đề;
- HS trả lời
-Hs trả lời
- Trả lời: Cào cào nhảy thêm 2 bước để để đến trung điểm của đoạn thẳng AB
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
- HS đọc đề;
- HS thực hành: Gập đôi bang giấy đó rồi cắt tại trung điểm của của băng giấy
- HS nhận xét, đối chiếu bài.
- Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh biết ứng dụng bài toán thực tế vào cuộc sống
+ Bài tập: Rô bốt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu rô bốt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như thế nào để cắt một đoạn dây có độ dài 5cm từ đoạn dây ban đầu
- Nhận xét, tuyên dương

- HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT.
- Hs suy nghĩ và trả lời ( thực hành) 

4. Điều chỉnh sau bài dạy:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_7.docx