Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 3 Sách KNTT - Tuần 7

TUẦN 7: TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 15: TIẾT 1: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 46 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Tìm nhà cho thỏ. 5 x 3 7 x 9 24 : 4 12 : 2 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi +HS đặt tính và tính đúng thì sẽ giúp thỏ tìm được nhà của mình - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Những phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức cho HS lên bảng chữa bài - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng chia - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Số (Làm việc cá nhân) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 5: Số (Dành cho HS Khá – Giỏi) - GV cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố tính nhẩm phép nhân, phép chia đã học - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính - HS nhận xét - HS làm việc cá nhân. - HS lên bảng tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - HS làm việc cá nhân. - HS lên bảng điền số - HS nhận xét, đối chiếu bài - HS đọc đề; - Trả lời. - HS làm vào vở. Bài giải Việt xếp số cái li là: 6 x 5 = 30 ( cái) Đáp số: 30 cái li - Chữa bài; Nhận xét. - HS quan sát và làm bài - HS làm vào vở. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh thuộc các bảng nhân, chia đã học + Bài tập: Số ? - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. - Đáp án: 16; 8; 5; 42; 6; 6; 20; 4; 27;6;9;7 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA Bài 15: TIẾT 2: LUYỆN TẬP CHUNG – Trang 47 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Xác định được 15 của một hình; 16 và 19 của một nhóm đồ vật - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi +HS trả lời +HS trả lời - HS lắng nghe. 2. Luyện tập - Mục tiêu: - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Xác định được 15 của một hình; 16 và 19 của một nhóm đồ vật - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng - Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm (Làm việc cá nhân). - GV yêu cầu HS làm việc CN - GV tổ chức trò chơi: Truyền điện - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Mẹ của Mai mua về 45 bông hoa. Mẹ bảo Mai mang hoa về cắm hết vào các lọ, mỗi lọ có 9 bông. Hỏi Mai cắm được bao nhiêu lọ hoa như thế?(Làm việc cá nhân). - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + Cần thực hiện phép tính gì? - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) - GV cho HS làm bài tập vào vở. - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố xác định được 15 của một hình của một nhóm đồ vật - GV cho HS thảo luận nhóm đôi điền số vào vở - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau, củng cố xác định được 1 6 và 19 của một nhóm đồ vật - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Trò chơi - GV mời HS nêu cách chơi - Gv tổ chức cho HS chơi theo nhóm ( khi bạn chơi thì các bạn trong nhóm giám sát) - GV nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc cá nhân. - HS tham gia chơi: Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính - HS nhận xét - HS đọc đề; - Trả lời. - HS làm vào vở. Bài giải Mai cắm được số lọ hoa là: 45 : 9 = 5 ( lọ ) Đáp số: 5 lọ hoa - Chữa bài; Nhận xét. - HS thảo luận - HS lên bảng khoanh - Đáp án : A và C - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - HS thảo luận - HS lên bảng điền số - Đáp án : 16 số con ếch là 3 con 19 con ếch là 2 con - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - HS nêu cách chơi - HS tham gia chơi 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh tính nhẩm + Bài tập: Tính nhẩm a. 4 x 6 b. 7 x 5 c. 28 : 4 c. 63 : 7 - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TOÁN CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI Bài 16: TIẾT 1: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG – Trang 49 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. 2. Khám phá - Mục tiêu: + Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Cách tiến hành: - GV hỏi HS: + Nam nhờ Việt làm gì? + Rô bốt đã nói gì với Việt ? - GV mời 2 HS đọc lại lời thoại của Nam và Rô bốt - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa điểm ở giữa a. - GV chốt: A, B, C là ba điểm thẳng hàng B là điểm ở giữa hai điểm A và C - GV yêu cầu HS nhắc lại b. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trung điểm của đoạn thẳng - GV chốt: + H là điểm ở giữa hai điểm D và E. + Độ dài đoạn thẳng DH bằng độ dài đoạn thẳng HE, viết là DH = HE + H được gọi là trung điểm của đoạn thẳng DE - GV yêu cầu HS nhắc lại - HS nêu - HS nêu - HS quan sát tranh - HS nhắc lại - HS quan sát - Lắng nghe 3. Thực hành - Mục tiêu: + Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. + Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi ( Dựa vào độ dài của mỗi đoạn thẳng theo đơn vị là số cạnh của ô vuông) - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. * Củng cố xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: Đ/Đ/S/S - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: a. Ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ: A, H, B; H, M, K; C, K, D b. Điểm H ở giữa hai điểm A và B c. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng HK vì M là điểm ở giữa H và K, MH = MK - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS đọc đề; - HS làm bài - Trả lời: Điểm H là trung điểm của đoạn thẳng AC; điểm G là trung điểm của đoạn thẳng BD - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh xác định trung điểm của đoạn thẳng + Bài tập: - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. - Đáp án: Trung điểm của đoạn thẳng BC là điểm I Trung điểm của đoạn thẳng GE là điểm K Trung điểm của đoạn thẳng AD, IK là điểm O 4. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________________ TOÁN CHỦ ĐỀ 3: LÀM QUEN VỚI HÌNH PHẲNG, HÌNH KHỐI Bài 16: TIẾT 2: LUYỆN TẬP – Trang 51 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. - Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2.Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. * P là nằm giữa hai điểm nào? - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS tham gia trò chơi + HS nêu nhanh KQ - HS lắng nghe. 2. Thực hành - Mục tiêu: + Nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. + Xác định được ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Cách tiến hành: Bài 1: (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - GV tổ chức nhận xét, củng cố nhận biết được điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng dựa vào số đo độ dài của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Xác định trung điểm của đoạn thẳng MN và đoạn NP? (Làm việc cá nhân- nhóm đôi). - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi ( Để xác đinh được trung điểm của mỗi đoạn thẳng thì phải xác định được độ dài của mỗi đoạn thẳng đó - GV tổ chức nhận xét, củng cố xác định trung điểm của đoạn thẳng vẽ trên lưới ô vuông - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng AC, BD trong hình vẽ (Làm việc cá nhân) + Đoạn thẳng AB dài bằng bao nhiêu đốt tre ? + Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB chia đoạn thẳng AB thành hai đoạn bằng nhau và mỗi đoạn thẳng đó dài bằng bao nhiêu đốt tre? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - Gọi HS chữa bài, HS nhận xét lẫn nhau. * Củng cố bài toán ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4: (Làm việc cá nhân) Việt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu Việt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như nào để cắt được một đoạn dây có độ dài 10 cm từ một đoạn dây ban đầu? - GV yêu cầu HS làm việc CN sau đó thảo luận nhóm đôi - Gv chuẩn bị 1 đoạn dây dài 20 cm để cho HS thực hành xác định trung điểm của băng giấy * Củng cố bài toán thực tế ứng dụng trung điểm của đoạn thẳng - GV nhận xét, tuyên dương - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: a. M nằm giữa A và B và AM = MB = 3cm nên M là trung điểm của đoạn thẳng AB b. B nằm giữa A và C, AB = 6 cm, BC = 7 cm. Vậy B không là trung điểm của đoạn thẳng AC - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân. - HS trả lời - Đáp án: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng MN vì 3 điểm M, I, N thẳng hàng và mỗi đoạn IM, IN có độ dài bằng 2 lần cạnh ô vuông - HS nhận xét, đối chiếu bài. - HS đọc đề; - HS trả lời -Hs trả lời - Trả lời: Cào cào nhảy thêm 2 bước để để đến trung điểm của đoạn thẳng AB - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện - HS đọc đề; - HS thực hành: Gập đôi bang giấy đó rồi cắt tại trung điểm của của băng giấy - HS nhận xét, đối chiếu bài. - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi Ai nhanh, ai đúng? để học sinh biết ứng dụng bài toán thực tế vào cuộc sống + Bài tập: Rô bốt có một đoạn dây dài 20 cm. Nếu rô bốt không dùng thước có vạch chia xăng – ti – mét thì bạn ấy làm như thế nào để cắt một đoạn dây có độ dài 5cm từ đoạn dây ban đầu - Nhận xét, tuyên dương - HS tham gia chơi TC để vận dụng kiến thức đã học vào làm BT. - Hs suy nghĩ và trả lời ( thực hành) 4. Điều chỉnh sau bài dạy:
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_3_sach_kntt_tuan_7.docx