Kế hoạch bài dạy môn Toán 5 - Tiết 91: Diện tích hình thang
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 5 - Tiết 91: Diện tích hình thang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán 5 - Tiết 91: Diện tích hình thang
Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2021 TOÁN Tiết 91: Diện tích hình thang I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kĩ năng - Hình thành công thức tính diện tích của hình thang. - Nhớ và vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. 2. Năng lực - Hình thành và phát triển các năng lực tư duy, tự học, tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi chia sẻ bài làm và hợp tác cùng các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng Toán 5. Bảng nhóm. - Mỗi HS một hình thang bằng giấy màu. CNTT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Khởi động (3-5’) * Trò chơi: Ai nhanh nhất? + Tính diện tích hình tam giác có độ dài - HS viết bảng con. đáy là 3,5dm và chiều cao là 3dm? 3,5×3 = 5,25 (dm2) 2 - HS trình bày, chia sẻ bài làm. + Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? - HS nhận xét. - GV nhận xét, khen HS. 2. Hoạt động 2: Dạy bài mới (13-15') 2.1. Hình thành công thức tính diện tích hình thang: - GV đính mảnh bìa hình thang ABCD lên bảng. Yêu cầu HS tính diện tích hình thang ABCD? - GV chia lớp thành các nhóm, kiểm tra - HS trình bày. hình thang đã chuẩn bị của các nhóm. - GV hướng dẫn HS xác định các đỉnh và - Học sinh đánh dấu các đỉnh, xác trung điểm M của cạnh BC. Vẽ đường cao định trung điểm của cạnh BC. AH và điểm M là trung điểm của cạnh BC. - HS quan sát hình. - Vận dụng các kiến thức đã học tính diện tích hình thang, viết kết quả ra bảng nhóm. (Mức 4) - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt kiến thức. - Nếu HS còn lúng túng, GV gợi ý: G thao - Theo dõi. tác cắt rời hình tam giác ABM rồi cắt ghép với hình tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK. B A M D H C K (chiếu màn hình) + Nhận xét gì về diện tích hình thang - Diện tích hình thang ABCD bằng ABCD và hình tam giác ADK ? diện tích hình tam giác ADK. - Vận dụng kiến thức đã học, tính diện tích - Đại diện 2 nhóm nêu cách tính diện hình tam giác ADK ? tích hình tam giác ADK. - GV nhận xét: Diện tích hình tam giác ADK là DK AH 2 - So sánh: đáy hình tam giác và 2 đáy hình - Đáy hình tam giác và 2 đáy hình thang, chiều cao của 2 hình? thang bằng nhau, chiều cao của 2 hình bằng nhau. DK AH (DC CK) AH - Mà = 2 2 (DC AB) AH = 2 (Chiều cao đều là AH) - Vậy diện tích hình thang ABCD được - Diện tích hình thang ABCD là : tính như thế nào ? - Chiếu màn hình. 2.2. Xây dựng quy tắc và công thức tính diện tích hình thang + Độ dài đoạn DC, AB và AH ứng với số - DC và AB là độ dài 2 đáy của đo nào của hình thang ABCD ? hình thang, AH là chiều cao hình thang. + Vậy muốn tính diện tích hình thang ta làm như thế nào ? - Rút ra ghi nhớ SGK. - Nếu diện tích hính thang được kí hiệu là - Viết bảng con. S; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều (a b) h S = cao. Hãy viết công thức tính diện tích hình 2 thang? - Chiếu màn hình. - Lưu ý cho HS hai đáy và chiều cao của hình thang phải cùng một đơn vị đo. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (17-19’) * Bài 1/93 (4-5’) Làm bảng con - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. - HS chia sẻ bài làm. + Nêu cách tính diện tích hình thang? - HS tự nhận xét mình và nhận xét bạn. - GV nhận xét, chữa bài. * Chốt: cách tính diện tích hình thang. Đáp án: a) 50 cm2; b) 84 m2 * Bài 2: (5-6’) Làm bảng con - HS nêu yêu cầu. - HS làm bảng con. - HS trình bày, chia sẻ bài làm. + Nêu cách làm phần a? + Phần b, vì sao ta lại lấy đường cao là 4? (Mức 4) (Vì trong hình thang vuông cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy nên cạnh bên này chính là đường cao) + Muốn tính diện tích hình thang vuông ta làm như thế nào? (tính diện tích hình thang vuông lấy cạnh góc vuông nhân với tổng độ dài 2 đáy chia cho 2.) - HS nhận xét mình và nhận xét bạn. - GV nhận xét, tuyên dương. * Chốt : Muốn tính diện tích hình thang vuông lấy cạnh góc vuông nhân với tổng độ dài 2 đáy chia cho 2. (9+4)×5 (3+7)×4 Đáp án : a) = 32,5 cm2 ; b) = 20 cm2 2 2 * Bài 3: (5-7’) Làm vở - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. - HS làm vở. - GV soi bài. - HS trình bày bài làm. + Muốn tính diện tích thửa ruộng ta cần biết gì ? (Chiều cao của thửa ruộng.) + Để tính diện tích của thửa ruộng em đã vận dụng kiến thức gì ? (Tính điện tích hình thang) - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Đối với học sinh Mức 1, 2: GV cần giúp học sinh nhớ lại thế nào là trung bình cộng. * Chốt : Diện tích hình thang còn được tính bằng trung bình cộng hai đáy của hình thang nhân với chiều cao. Bài giải Chiều cao thửa ruộng là : (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích thửa ruộng hình thang là : (110 + 90,2) × 100,1 : 2 = 10020,01 (m2) Đáp số: 10020,01 m2 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (2-3’) - Bài học hôm nay cung cấp cho các em - Tính diện tích hình thang. kiến thức gì ? - Em có nhận xét gì về giờ học hôm nay. - HS tự nhận xét quá trình học tập của mình, nhận xét về nội dung giờ học, bình chọn bạn học tốt, học tiến bộ. - GV nhận xét, tuyên dương. Dặn HS chuẩn bị bài sau. ________________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_5_tiet_91_dien_tich_hinh_thang.pdf

