Ôn tập kiến thức môn Toán Lớp 3 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10000
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập kiến thức môn Toán Lớp 3 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10000", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập kiến thức môn Toán Lớp 3 - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10000

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10000 KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ Tính chất phép cộng: 1. Trong một tổng, khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng không đổi : 2. Cộng nhiều số hạng Muốn cộng 3 số hạng ta có thể: Lấy tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai cộng với số hạng thứ ba. Hoặc cộng số hạng thứ nhất với tổng của số hạng thứ hai và số hạng thứ ba. Một số lưu ý: Vận dụng tính chất của phép tính cộng để tạo số tròn chục, tròn trăm, ... trong phép tính nhanh. Các phép tính tạo ra số tròn chục: Phương pháp thêm bớt để tạo số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn: Ví dụ: 3. Mối quan hệ tăng (giảm) giữa các thành phần của phép cộng Trong một tổng: - Nếu tăng (hoặc giảm) một trong hai số hạng bao nhiêu đơn vị, thì tổng cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiều đơn vị. - Nếu tăng (hoặc giảm) một số hạng bao nhiêu đơn vị và giảm (hoặc tăng) số hạng còn lại bấy nhiều đơn vị thì tổng không đổi MỘT SỐ DẠNG TOÁN Dạng 1. Thực hiện tính, tìm thành phần chưa biết trong phép cộng. Dạng 2. Vận dụng tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Ví dụ 1: Tính bằng cách thuận tiện : Dạng 3. Vận dụng mối quan hệ tăng (giảm) giữa các thành phần của phép cộng. Ví dụ 2: Tổng của hai số là 135. Nếu số hạng thứ nhất giảm đi 5 đơn vị và số hạng thứ hai tăng 12 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu? Bài làm: Tổng mới là: Đáp số: 142 Dạng 4. Vận dụng để giải toán có lời văn: BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Tìm , biết: a) b) c) d) Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: Bài 3. Một cửa hàng xăng dầu buổi sáng bán được 536 lít dầu, buổi chiều bán được số dầu bằng nửa số dầu đã bán buổi sáng. Hỏi sau hai buổi, cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? LUYỆN TẬP Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) b) c) Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: Bài 3. Một trang trại có 1480 con gà trống. Số gà trống nhiều hơn số gà mái là 399 con. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con? Bài 4. Tìm tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau. Bài 5. Hưng và Hòa đi xe đạp từ hai đầu của quãng đường . Cho đến lúc gặp nhau, trên quãng đường đó. Hưng đi được còn Hòa đi được nhiều hơn Hưng . Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 6. Một cửa hàng gạo, ngày thứ nhất bản được gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất gạo, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 7. Một đội trồng cây ngày thứ nhất trồng được 987 cây. Ngày thứ hai, họ trồng thêm số cây bằng số cây đã trống ngày thứ nhất. Hỏi đội đó trồng được tất cả bao nhiều cây trong hai ngày? Bài 8. Một cửa hàng gạo, ngày thứ nhất nhập về gạo và nhập về ít hơn ngày thứ hai gạo. Hỏi cả hai ngày, cửa hàng đó nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 9. Sổ lớn là 3818. Nếu bớt số lớn đi 48 đơn vị để thêm vào số bé thì được hai số bằng nhau. Tính tổng của hai số đó. Bài 10. Tổng của hai số là 3568. Nếu tăng số hạng thứ nhất 156 đơn vị, tăng số hạng thứ hai 345 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu? Bài 11. Trong một phép cộng hai số, tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 1686 đơn vị, số hạng thứ nhất lớn hơn số hạng thứ hai 1589 đơn vị. Tìm hai số đó. Bài 12. Tìm tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau có hàng nghìn bằng 8 và số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau có hàng nghìn bằng 1. Bài 13. Tìm các thành phần của phép cộng hai số hạng, biết rằng tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 1234 đơn vị và số hạng thứ hai nhỏ hơn số hạng thứ nhất 2759 đơn vị. Bài 14. Tính giá trị biểu thức: ĐÁP ÁN MỘT SỐ DẠNG TOÁN Dạng 1. Thực hiện tính, tìm thành phần chưa biết trong phép cộng. Dạng 2. Vận dụng tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. Ví dụ 1: Tính bằng cách thuận tiện: Dạng 3. Vận dụng mối quan hệ tăng (giảm) giữa các thành phần của phép cộng. Ví dụ 2: Tổng của hai số là 135. Nếu số hạng thứ nhất giảm đi 5 đơn vị và số hạng thứ hai tăng 12 đơn vị thì tổng mới bằng bao nhiêu? Bài làm: Tổng mới là: Đáp số: 142 Dạng 4. Vận dụng để giải toán có lời văn: BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1. Tìm , biết: a) b) c) d) Lời giải a) d) c) d) Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: Lời giải Bài 3. Một cửa hàng xăng dầu buổi sáng bán được 536 lít dầu, buổi chiều bán được số dầu bằng nửa số dầu đã bán buổi sáng. Hỏi sau hai buổi, cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Lời giải Sau hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít dầu là: Đáp số: 804 lít dầu LUYỆN TẬP Bài 1. Đặt tính rồi tính: a) b) c) Lời giải Bài 2. Tính giá trị của biểu thức: Lời giải Bài 3. Một trang trại có 1480 con gà trống. Số gà trống nhiều hơn số gà mái là 399 con. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con? Lời giải Đàn gà có tất cả số con là: (con) Đáp số: 2561 con gà Bài 4. Tìm tổng của số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau. Lời giải Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: Số nhỏ nhất có 4 chữ số giống nhau là: Tổng của hai số đó là: Đáp số: Bài 5. Hưng và Hòa đi xe đạp từ hai đầu của quãng đường AB. Cho đến lúc gặp nhau, trên quãng đường đó. Hưng đi được còn Hòa đi được nhiều hơn Hưng . Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét? Lời giải Quãng đường Hòa đi được là: Quãng đường AB dài là: Đổi Đáp số: Bài 6. Một cửa hàng gạo, ngày thứ nhất bán được gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất gạo, ngày thứ ba bán được gấp đôi ngày thứ hai. Hỏi cả ba ngày cửa hàng đó bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Lời giải Số ki-lô-gam gạo ngày thứ hai bán được là: Số ki-lô-gam gạo ngày thứ ba bán được là: Số ki-lô-gam gạo cả ba ngày bán được là: Đáp số: gạo Bài 7. Một đội trồng cây ngày thứ nhất trồng được 987 cây. Ngày thứ hai, họ trồng thêm số cây bằng số cây đã trồng ngày thứ nhất. Hỏi đội đó trồng được tất cả bao nhiều cây trong hai ngày? Lời giải Số cây ngày thứ hai trồng được là: (cây) Số cây trong hai ngày đội đó trồng được là: (cây) Đáp số: 1316 (cây) Bài 8. Một cửa hàng gạo, ngày thứ nhất nhập về gạo và nhập về ít hơn ngày thứ hai gạo. Hỏi cả hai ngày, cửa hàng đó nhập về bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Lời giải Số ki-lô-gam gạo ngày thứ hai nhập về là: Số ki-lô-gam gạo cả hai ngày cửa hàng đó nhập về là: Đáp số: gạo Bài 9. Số lớn là 3818. Nếu bớt số lớn đi 48 đơn vị để thêm vào số bé thì được hai số bằng nhau. Tính tổng của hai số đó. Lời giải Khi bớt số lớn đi 48 đơn vị để thêm vào số bé thì được hai số bằng nhau là: Tổng của hai số cần tìm là: Đáp số: 7540 Bài 10. Tổng của hai số là 3568. Nếu tăng số hạng thứ nhất 156 đơn vị, tăng số hạng thứ hai 345 đơn vị thì tổng mới là bao nhiêu? Lời giải Tổng mới của hai số là: Đáp số: 4069 Bài 11. Trong một phép cộng hai số, tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 1686 đơn vị, số hạng thứ nhất lớn hơn số hạng thứ hai 1589 đơn vị. Tìm hai số đó. Lời giải Theo đề ta có, tổng lớn hơn số hàng thứ nhất 1686 đơn vị, vậy số hạng thứ hai là: 1686 Số hạng thứ nhất là: Đáp số: Số hạng thứ nhất là: 3275 Số hạng thứ hai là: 1686 Bài 12. Tìm tổng của số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau có hàng nghìn bằng 8 và số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau có hàng nghìn bằng 1. Lời giải Số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau có hàng nghìn bằng 8 là: 8012 Số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau có hàng nghìn bằng 1 là: 1980 Tổng cần tìm là: Đáp số: 9992 Bài 13. Tìm các thành phần của phép cộng hai số hạng, biết rằng tổng lớn hơn số hạng thứ nhất 1234 đơn vị và số hạng thứ hai nhỏ hơn số hạng thứ nhất 2759 đơn vị. Lời giải Theo đề ta có, tổng lớn hơn số hàng thứ nhất 1234 đơn vị, vậy số hạng thứ hai là: 1234 Số hạng thứ nhất là: Tổng của hai số hạng là: Đáp số: Số hạng thứ nhất là: 3993 Số hạng thứ hai là: 1234 Tổng của hai số hạng là: 5227 Bài 14. Tính giá trị biểu thức: Lời giải Lời giải
File đính kèm:
on_tap_kien_thuc_mon_toan_lop_3_bai_phep_cong_trong_pham_vi.docx